Tổng hợp 27 câu hỏi trắc nghiệm có trong thẩm định nhà Thuốc GPP Có lời giải đáp án

27 câu hỏi kiến thức chuyên môn về nhà thuốc GPP bất cứ Dược sĩ nào cần phải nắm rõ kiến thức chuyên sâu để tư vấn bán hàng cho khách, tất cả Dược sĩ nào muốn cấp thẻ giúp việc nhà thuốc đều phải trải qua 27 câu hỏi trên, các Dược sĩ nên nắm rõ để được cấp thẻ giúp việc nhà thuốc nhé.

https://docs.google.com/forms/d/1tFUP-G0EercMXjVVBk5sGb5ToYVSjudlX13upxLeojk

>> Điểm chuẩn Cao đẳng Y tế Hà Nội xét tuyển năm 2016
>> Điểm chuẩn Cao đẳng Dược Hà Nội năm 2016
>> Điểm chuẩn xét tuyển Cao đẳng Điều Dưỡng Hà Nội năm 2016
>> Học Cao đẳng Dược Có được Mở nhà Thuốc hay không?
>> Cao đẳng Dược Hà Nội lấy bao nhiêu điểm ?
>> Cao đẳng Dược Hà Nội xét tuyển Online năm 2016
>> Điều kiện xét tuyển Cao đẳng Dược Hà Nội năm 2016
>> Mẫu hồ sơ xét tuyển Cao đẳng Dược Hà Nội năm 2016

1. Thế nào là thuốc dởm?

Trả lời:

a– “Thuốc dỏm”cũng có thể là thuốc thật nhưng chất lượng kém hẳn so với loại

thuốc thật mà người tiêu dùng cần mua.

b-“Thuốc dỏm” là thuốc tuy cùng công thức, hàm lượng nhưng không tương

đương về tác dụng trị bệnh.

c-Cả hai cầu trên đều đúng

d-Cả hai câu trên đều sai

2. Nhà thuốc GPP là nhà thuốc

Trả lời:

a- Thực hành sản xuất thuốc tốt

b-Thực hành phân phối thuốc tốt.

c- Thực hành quản lý nhà thuốc tốt để phân phối thuốc đến tay người bệnh

d-Cả ba câu trên đều đúng

3. Thuốc trị “cảm cúm”: thường gồm chất giảm đau hạ sốt, chất chống dị ứng,

một chất chống nghẹt mũi, sổ mũi thường làm cho người dùng thuốc bị

ngầy ngật, không tỉnh táo nên cần thận trọng dùng thuốc khi:

Trả lời:

a-Lái xe

b-Vận hành máy móc.

c-Cả hai cậu trên đều đúng

4. Truyền dịch là một phương thức điều trị đòi hỏi kỹ thuật cao, cần có chỉ

định của thầy thuốc và tiến hành tại các cơ sở y tế để có thể can thiệp kịp

thời khi bị dị ứng thuốc hay bị “sốc nước biển”, vì thế:

Trả lời:

a-Không nên lạm dụng truyền dịch nếu không cần thiết.

b-Chỉ nên truyền dịch tại các cơ sở y tế

c-Cả hai câu a, b đều đúng

d-Cả hai câu a, b đều sai.

4. Trường hợp đêm hôm không có sẵn gói Oresol thì có thể tự pha chế nước

uống để hồi phục lượng nước khi bị tiêu chảy bằng cách trong một lít nước

đun sôi thêm:

Trả lời:

a-Một muỗng cà phê (gạt) đường hoặc mật ong với 8 muỗng cà phê (gạt) muối,

nếu có sẵn thì cho thêm nửa chén nước cam hay một ít nước chanh và cho uống

thường xuyên trong ngày.

b-Một muỗng cà phê (gạt) muối với 8 muỗng cà phê (gạt) đường hoặc mật ong,

nếu có sẵn thì cho thêm nửa chén nước cam hay một ít nước chanh và cho uống

thường xuyên trong ngày.

c-Chọn a là công thức đúng

d-Chọn b là công thức đúng

5. Peritol là gì ?

Trả lời:

a- Peritol ;à thuốc có tác dụng làm buồn ngủ và kích thích thèm ăn nên được

xem là thuốc bổ vì giúp ăn ngon, ngủ yên, lên cân

b-Peritol là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm Cyproheptadine. trị các trường

hợp dị ứng cấp như  nổi mề đay, viêm mũi dị ứng…

c-Peritol là thuốc trị gầy ốm. kém ăn thế hệ mới.

6. Thuốc AINS là:

Trả lời:

a-Thuốc kháng sinh Cephalosporine loại mới thuộc thế hệ 3

b-Thuốc mới trị nhiễm trùng đường tiết niệu

c-Thuốc AINS là chữ viết tắt nhóm thuốc kháng viêm giảm đau không

steroid (Anti Inflammatory Non Steroid) 

d-Cả ba câu trên đều sai

7. Bà mẹ mang thai :

Trả lời:

a-Cần uống nhiều thuốc bổ để bổ cho mẹ và cho bào thai

b-Cần thận trọng khi dùng thuốc kể cả các loại thuốc bổ để tránh quá liều

gây hại cho bào thai.

8. Muốn mau hết ho cần phải uống thuốc giảm ho mạnh ?

Trả lời:

a-Đúng

b-Sai

9. Thuốc và sức khỏe

Trả lời:

a-Thuốc chỉ đóng vai trò trị bệnh khi mắc bệnh, phòng bệnh chứ không hẳn sức

khỏe con người chỉ tùy thuộc vào thuốc

b-Tinh thần lạc quan, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, hạn chế các nguy cơ gây

hại cho cơ thể thì sức khoẻ được duy trì .

c-Không nên tập thói quen thường xuyên uống thuốc, khi có bệnh cần đến thuốc

thì thuốc sẽ kém hiệu quả.

d-Cả ba câu trên đều đúng

10. Khi bệnh, có thể dùng chung toa thuốc của người hàng xóm có triệu chứng

bệnh giống mình?

Trả lời:

a-Đúng

b-Sai

11. Khi sử dụng thuốc corticoid cần chú ý:

Trả lời:

a-Tùy theo bệnh để chọn loại corticoid thích hợp.

b-Tùy tình trạng bệnh và tổng trạng bệnh nhân  mà dùng liều lượng và thời gian

thích hợp.

c-Khi ngưng thuốc corticoid cần chú ý phục hồi chức năng nang thượng thận

của bệnh nhân.

d-Cả ba câu trên đều đúng

12. Khi mua thuốc thông thường trị bệnh, người tiêu dùng chỉ cần quan tâm

đến chỉ định điều trị và liều lượng thuốc dùng tùy theo tuổi tác hoặc cân

nặng là đủ?

Trả lời:

a-Đúng vì phải biết rõ công dụng trị bệnh của thuốc cùng với liều thuốc hiệu quả

trên bệnh nhân (tùy thuộc tuổi tác và cân nặng) để dùng đúng thuốc, đúng liều.

b-Đủ

c–Đúng nhưng chưa đủ.

vì thuốc luôn luôn có tác dụng chính trị bệnh lẫn tác dụng phụ gây hại. Do đó

khi dùng thuốc cần chú ý thêm đến -Tác dụng phụ -Thận trọng khi dùng thuốc –

Chống chỉ định 

13. Vi khuẩn chống lại kháng sinh nhóm bêta-lactam, bằng cách:

Trả lời:

a-Ngăn cản sự xâm nhập qua thành ngoài của vi khuẩn, tiết ra bêta-lactamase

phá hủy bêta-lactam nếu vượt qua được thành ngoài của vi khuẩn, khiến kháng

sinh mất hiệu lực.

b-Nếu kháng sinh vượt qua được hai hàng rào trên thì vi khuẩn sẽ tạo mục tiêu

giả (gọi là PBP giả) cho kháng sinh đánh lầm.

c-Cả 2 câu trên đều đúng

d-Cả 2 câu trên đều sai

14. Những kháng sinh nào sau đây dễ gây tử vong do sốc phản vệ khi tiêm

chích :

Trả lời:

a- Gentamycine, Kanamycine

b-Penicillin, Streptomycin 

c-Chloramphenicol 

15. Khi cần dùng hai loại thuốc nhỏ mắt, người bệnh có thể :

Trả lời:

a-Nhỏ cùng một lúc nhỏ hai loại thuốc nhỏ mắt để tác dụng nhanh và khỏi mất

thì giờ.

b-Cần phải đợi sau 5 -15 phút trước khi nhỏ một loại thuốc khác để tránh

các tương kỵ giữa những nhóm thuốc với nhau.

16. Famotidine

Trả lời:

a-Là thuốc giảm đau thế hệ mới thuộc nhóm COX 2 trị đau khớp mà không ảnh

hưởng đến dạ dày

b-Là thuốc ức chế sự tiết acid dạ dày với liều duy nhất hằng ngày vào buổi

chiều tối. Sau khi dùng thuốc, thời gian tác dụng có được trong khỏang 1

giờ và ức chế tiết acid từ 10-12 giờ.

c-Cả hai câu trên đều đúng

d-Cả hai câu trên đều sai.

17. Trước đây nhiều bệnh nhân đau khớp khi đi khám bệnh hay mua thuốc

thường được hỏi kèm một câu “Có bị đau bao tử không?”. Hỏi nhằm mục

đích :

Trả lời:

a-Bán thêm thuốc trị đau bao tử cho bệnh nhân

b-Hỏi vì cẩn thận trước khi phân phối thuốc đến cho bệnh nhân do các

thuốc trị đau khớp, viêm đa khớp thuộc nhóm kháng viêm, giảm đau

(NSAID’s) đều gây hại cho dạ dày.

18. Kháng sinh là thuốc dùng để :

Trả lời:

a-Trị bá bệnh

b-Trị các bệnh nhiễm khuẩn

c-Trị các bệnh nhiễm siêu vi

Nữ bệnh nhân khoảng 30 tuổi, bước vào nhà thuốc, bụng mang thai lúp

búp, đưa ra toa thuốc cũ trị bệnh viêm họng gồm các thuốc: Tetracyclin,

19. Dexamethasone, Bactrim, Lisopaine. Nhân viên nhà thuốc:

Trả lời:

a-Bán cho bệnh nhân vì thấy toa thuốc hợp lý.

b-Từ chối bán vì phụ nữ đang mang thai, toa thuốc này không dùng được vì

gây độc cho bào thai

20. Vitamin D chống bệnh còi xương nếu dùng liều cao trong nhiều tuần ở trẻ

em có thể dẫn đến hiện tượng độc do thừa vitamin D làm chán ăn, táo bón

hoặc tiêu chảy, nhức đầu, đau khớp xương.

Trả lời:

a-Đúng

b-Sai

21. Tại sao thuốc đang lưu hành lại ngưng lưu hành ? 

Vì trong thời gian lưu hành thì kiểm tra phát hiện:

Trả lời:

a-Thuốc bị mất phẩm chất, kém hàm lượng do tình trạng bảo quản kém

b-Thuốc bị nơi sản xuất thu hồi giấy phép.

c-Cả hai câu trên đều đúng

d-Cả hai câu trên đều sai.

22. Ai là người đã phát minh ra kháng sinh liệu pháp?

Trả lời:

a-Alexander Fleming năm 1929

b-Ba nhà bác học Fleming, Chain & Florey năm 1941

c-Cả hai câu trên đều đúng

d-Cả hai câu trên đều sai

23. Trong trường hợp nhặm mắt do virus APC gây ra (thường được gọi là đau

mắt đỏ) thì nên sử dụng:

Trả lời:

a-Thuốc nhỏ mắt kháng sinh-kháng viêm để điều trị.

b-Tạm thời có thể dùng thuốc nhỏ mắt kháng sinh để điều trị.                                   

24. Thuốc cảm thường được khuyên tránh dùng khi lái tàu xe, vận hành máy

móc vì gây buồn ngủ do tác dụng phụ gây ngủ của

Trả lời:

a-Paracetamol

b-Phenyl propanolamine

c-Chlorpheniramine

25. Vitamin A acid dùng để:

Trả lời:

a-Giúp tăng trưởng, liều cao chống mù lòa

b-Dùng chống tình trạng teo da và loạn sản của lớp biểu bì, giúp tích tụ các

hạt melanin trước đây bị phân tán, tái tạo chất tạo keo.

26. Thời khắc liệu pháp là phương pháp nghiên cứu trị liệu dùng thuốc đúng

giờ. Mục đích:

Trả lời:

a-Xác định loại thuốc nào phát huy tác dụng mạnh nhất trong cơ thể khi uống,

chích đồng thời ít có tác dụng phụ gây hại nhất cho người bệnh.

b-Kết quả sẽ là : dùng thuốc ít, hiệu quả cao, bệnh nhân mau lành bệnh và ít bị

thuốc gây hại.

c-Cả hai đều đúng

d-Cả hai đều sai

27. Thực hành quản lý nhà thuốc tốt để phân phối thuốc đến tay người bệnh là

5 chuẩn mực thực hành trong ngành Dược hiện đại và được viết tắt theo

tiếng Anh là

Trả lời:

a-GMP, GLP, GSP, GDP, GPP

b- GMP, GLP, GDB, GDP, GPP

Thí sinh nào có mong muốn học Ngành Y Dược tại Hà Nội thì hãy liên hệ nhà trường qua địa chỉ sau đây:

Địa chỉ nộp hồ sơ xét tuyển Cao đẳng Dược Hà Nội:

  • Thí sinh nộp trực tiếp tại Khoa Y Dược Hà Nội: Phòng 103 Nhà B – Số 290 Tây Sơn – Quận Đống Đa – Hà Nội. (Đối diện ĐH Thủy Lợi – Gần Ngã Tư Sở).
  • Hoặc thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến địa chỉ Khoa Y Dược: 103 Nhà B – Số 290 Tây Sơn – Quận Đống Đa – Hà Nội
  • Hoặc đăng kí online: (Vào website: www.caodangduochanoi.vn click vào mục Đăng Ký Xét tuyển Trực Tuyến – điền thông tin theo mẫu)
  • Điện thoại tư vấn : 0462 755 166 – 0973 939 696 (Thầy Đạt)

Nhà trường khuyến khích thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển online và chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện.

  • Bí kíp ghi nhớ nhóm thuốc, tên thuốc đông y dễ dàng
  • Chia sẻ cách nhớ tên thuốc, nhóm thuốc Đông Dược cực độc
  • Bệnh ho và cách điều trị dứt điểm
  • Dùng thuốc giảm đau sao cho đúng
  • Nguyên nhân, tác hại và điều trị mất ngủ, khó ngủ
  • Việt Nam được chuyển giao hoạt chất sulforaphane ngăn ngừa ung thư

04.62.755.166

0988.0988.35